Đối với những ai lần trước tiên tiếp cận đến Minecraft thì chắc hẳn việc sử dụng mã cheat và các câu lệnh trong Minecraft sẽ rất khó khăn. Trong bài viết hôm nay, Listnhacai sẽ giới thiệu đến các bạn hướng dẫn sử dụng các câu lệnh trong Minecraft. Hãy cùng đón xem nhé!
Hướng dẫn kích hoạt các mã trong Minecraft
Chắc hẳn các bạn cũng biết đến một số lệnh cơ bản trong Minecraft không được tính gian lận. Thế nhưng, để có thể vượt qua những màn chơi khó trong khoảng thời gian ngắn, một số ngươi chơi vẫn lựa chọn lệnh trong Minecraft không minh bạch. Cho dù chơi ở chế độ nào, các bạn cũng có thể vận dụng và thực hiện theo những điều mà những gamer lâu năm làm được một hướng dẫn dễ dàng.
Để kích hoạt các mã trong Minecraft, các bạn hãy nhấn phím C hoặc T để hiển thị thanh lệnh. Sau đó tiến hành nhập mã vào như bình thường.
Ở trong thời điểm trước đó, các bạn cũng cần phải kích hoạt chế độ cheat code cho game bằng việc chọn chế độ ON trong Enable Cheats khi tạo Toàn cầu mới (Create New World). Người chơi cũng có thể mở Game thực đơn ra, lựa chọn Open to LAN rồi kích hoạt Enable Cheats là được.
Các câu lệnh trong Minecraft cơ bản
Dưới đây là các mã lệnh trong Minecraft cơ bản được nhiều người chơi sử dụng phổ biến khi trải nghiệm trò chơi phiêu lưu này.
- /Gamemode 0: Chuyển game sang chế độ sinh tồn (Survival).
- /Gamemode 1: Chuyển game sang chế độ sáng tạo (Artistic).
- /Gamemode 2: Chuyển game sang chế độ phiêu lưu (Journey).
- /Gamemode 3: Chuyển sang chế độ người xem (Spectator).
- /Gamerule commandBlockOutput false: Câu lệnh giúp vô hiệu hóa đầu ra của command block.
- /Gamerule showDeathMessages: Tiến hành vô hiệu hóa loss of life messages.
- /Gamerule doFireTick false: Không cho phép lửa cháy lan rộng ra.
- /Gamerule doDaylightCycle false: Tắt chu kỳ thời gian đi.
- /Gamerule keepInventory true: Người chơi có thể giữ lại đồ đạc của mình sau khi chết.
- /kill @r: Giết 1 người chơi bất kỳ (lựa chọn ngẫu nhiên)
- /kill @e: Giết tất cả các thực thể sống hiện có trong game
- /kill @a: Hạ toàn bộ người chơi trong game
- /kill @p: Giết người chơi ở gần vị trí của mình nhất
- /time set 18000: Đặt thời gian vào ban đêm
- /time set 6000: Đặt thời gian vào buổi trưa
- /impact [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Lệnh hấp thụ
- /impact [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Bị mù
- /impact [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Câu lệnh trong Minecraft chống cháy
- /impact [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Nhanh chóng và vội vàng
- /impact [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Hồi phục HP
- /impact [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến cho nhân vật cảm thấy đói
- /impact [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra những thiệt hại tức thời
- /impact [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của nhân vật tức thời
- /impact [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Một trong các câu lệnh trong Minecraft giúp tàng hình
- /impact [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Nhảy cao hơn
- /impact [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Việc khai thác mỏ khó hơn
- /impact [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Gây buồn nôn
- /impact [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Cải thiện tầm quan sát vào ban đêm (bật chế độ ban đêm).
- /impact [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Trúng độc
- /impact [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Tái thiết, tái tạo lại
- /impact [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Phục hồi
- /impact [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Bão hòa (chế độ đói)
- /impact [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm giảm tốc độ tối đa xuống
- /impact [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Giúp tăng tốc
- /impact [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Giúp người chơi khỏe hơn
- /impact [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Thở được dưới nước
- /impact [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe
- /impact [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm khô héo cây cối
Các lệnh xây nhà trong Minecraft
Lệnh xây nhà trong Minecraft tương đối phức tạp và khó nhớ. Vì thế, người chơi hãy sao chép đoạn mã dưới đây và lưu sẵn vào bộ nhớ máy tính của mình để thuận tiện khi sử dụng nhé!
/summon FallingSand ~ ~45 ~ {Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~ ~1 ~ ~ ~-41 ~ air”},Using: {id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-14 ~-32 ~-11 ~-12 ~-40 ~-11 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-11 ~-30 ~-14 ~-11 ~-38 ~-12 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-14 ~-28 ~-15 ~-12 ~-36 ~-15 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-15 ~-26 ~-14 ~-15 ~-34 ~-12 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-14 ~-24 ~15 ~-12 ~-32 ~15 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-11 ~-22 ~12 ~-11 ~-30 ~14 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-14 ~-20 ~11 ~-12 ~-28 ~11 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-15 ~-18 ~12 ~-15 ~-26 ~14 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~12 ~-16 ~-11 ~14 ~-24 ~-11 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~15 ~-14 ~-14 ~15 ~-22 ~-12 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~12 ~-12 ~-15 ~14 ~-20 ~-15 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~11 ~-10 ~-14 ~11 ~-18 ~-12 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~12 ~-8 ~15 ~14 ~-16 ~15 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~15 ~-6 ~12 ~15 ~-14 ~14 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~12 ~-4 ~11 ~14 ~-12 ~11 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~11 ~-2 ~12 ~11 ~-10 ~14 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-10 ~-7 ~-13 ~10 ~-2 ~-13 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-13 ~-5 ~-10 ~-13 ~ ~10 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~-10 ~-3 ~13 ~10 ~2 ~13 cobblestone”},Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Using:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:”fill ~13 ~-1 ~-10 ~13 ~4 ~10 cobblestone”} }}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}
Các lệnh trong Minecraft sử dụng cho City cơ bản
Các lệnh trong Minecraft ở từng bản đồ trong game sẽ khác nhau. Nhờ các câu lệnh trong MineCraft mà người chơi có thể vượt qua thử thách trong game dễ dàng hơn. Vì vậy, hãy học thuộc các mã dưới đây trước khi chơi trò chơi PC/CONSOLE này nhé!
- /city withdraw: Rút tiền ra khỏi ngân hàng city.
- /city: Hiển thị thông tin city mà bạn đang tham gia.
- /city unclaim: Bán đất của city.
- /city assist: Hiển thị các câu lệnh bạn có thể sử dụng trong city.
- /city go away: Rời khỏi city hiện tại.
- /city be part of <tên city>: Xin tham gia 1 city của người chơi khác.
- /city declare: Tiến hành mua đất cho city. /towny add < Tên>: Thêm một người nào đó vào city của bạn.
- /city deposit: Tiến hành chuyển tiền vào ngân hàng city.
- /city new <tên city>: Tạo 1 city mới.
- Các mã lệnh trong Minecraft về Plot
- /plot: Hiển thị các lệnh trong Minecraft offline về Plot.
- /plot declare: Lệnh để fan trong city bằng hướng dẫn mua mảnh đất chủ city đang bán.
- /plot perm: Hiển thị đường biên giới của plot mà bạn đang đứng bên trên.
- /plot notforsale: Lệnh trong Minecraft để chủ city hủy quyền sở hữu 1 mảnh đất đã bán trước đó.
- /plot set store: Đặt một plot làm store.
- /plot forsale <giá>: Lệnh để chủ city định giá thành của một lô đất nằm trong city.
- /plot unclaim: Lệnh để fan hủy quyền sở hữu đất của người chơi đã mua từ chủ city.
- /plot set enviornment: Đặt 1 plot làm đấu trường.
- /plot set embassy: Đặt 1 plot làm đại sứ quán.
- /plot set identify: Lệnh cho phép thị trưởng hoặc chủ sở hữu plot đổi tên plot họ sở hữu (plot sở hữu cá nhân sẽ hiển thị tên của cả người sở hữu và tên người đặt).
- /plot toggle clear: Lệnh gỡ bỏ danh sách của các địa chỉ ID bị block của plot. Câu lệnh này được sử dụng bởi thị trưởng sở hữu hoặc là người sở hữu thị trấn.
- /plot set reset: Reset plot của người chơi trở về hình dáng như ban đầu.
- /plot set perm {on/off}: Điều chỉnh đường cong ranh giới của từng plot mà người chơi đang đứng
- /plot toggle fireplace: Một trong các lệnh Minecraft cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong plot.
- /plot toggle pvp: Cho phép/không cho phép PVP trong plot.
- /plot toggle explosion: Cho phép/không cho phép nổ trong plot.
- /plot toggle mob: Cho phép/không cho phép mob sinh ra trong plot.
Các lệnh trong Minecraft về Nation
- /nation new <tên quốc gia> <tên thủ đô>: Tạo ra một quốc gia mới, tiến hành đặt Thủ đô. /nation set identify <tên quốc gia>: Một trong các mã lệnh trong Minecraft PE để đặt tên quốc gia. /
- nation: Hiển thị toàn bộ thông tin quốc gia của người chơi.
- /nation listing: Liệt kê danh sách các quốc gia.
- /nation take away <tên quốc gia>: Loại bỏ 1 quốc gia khỏi danh sách đồng minh.
- /nation enemy add <tên quốc gia>: Thêm một quốc gia vào làm kẻ thù.
- /nation online: Hiển thị những người chơi đang online trong quốc gia của bạn.
- /nation <tên quốc gia>: Hiển thị thông tin của những quốc gia khác.
- /nation go away: Rời khỏi quốc gia mà bạn đang ở (Mã lệnh Minecraft được thị trưởng sử dụng).
- /nation set king <tên người chơi>: Quốc vương ra lệnh đổi ngôi cho người chơi khác.
- /nation set captial <tên city>: Đặt thủ đô cho vương quốc của bạn.
- /nation set taxes <số tiền>: Quốc vương đặt chính sách thuế cho toàn quốc gia.
- /nation deposit <số tiền>: Lệnh gửi tiền vào quốc gia của người chơi.
- /nation withdraw <số tiền>: Lệnh rút tiền khỏi quốc gia của người chơi.
- /nation new <tên quốc gia>: Lệnh tạo ra 1 quốc gia mới (lệnh được thị trưởng sử dụng).
- /nation rank: Một trong các câu lệnh trong Minecraft PE xây dựng người support (phó)/ danh hiệu cá nhân của quốc gia.
- /nation add <tên city>: Mời 1 city vào quốc gia của mình.
- /nation kick <tên city>: Loại bỏ 1 city khỏi quốc gia của mình.
- /nation delete <tên quốc gia>: Xóa quốc gia của bạn.
- /nation ally: Đồng minh của quốc gia.
- /nation add <tên quốc gia>: Thêm một quốc gia làm đồng minh.
- /nation enemy take away <tên quốc gia>: Gỡ bỏ một quốc gia khỏi danh sách kẻ thù.
- /nation rank add <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Ban danh hiệu cho một người chơi.
- /nation rank take away <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Giúp bãi bỏ danh hiệu của một người chơi.
Các câu lệnh trong Minecraft khác
Bên cạnh các câu lệnh trong Minecraft cơ bản trên, các bạn có thể tham khảo các lệnh trong Minecraft sau đây:
Rainbow sheep: Nếu như người chơi đặt tên cho 1 con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của chúng sẽ thay đổi màu sắc thường xuyên như cầu vồng.
Lật ngược một con vật bất kỳ: Sử dụng thẻ tên và đặt nó trên bất cứ con vật nào để lật ngược nó. Để có được những thẻ tên, các bạn hãy tự chế tạo bằng hướng dẫn sử dụng 3,4 thỏi sắt, câu cá, tìm trong Dungeon hay trao đổi với dân làng. Note giá trị trao đổi phải nhiều hơn 20 Emerald.
Hiển thị tỷ lệ khung hình: Hãy nhấn và giữ phím F3 khi đang chơi Minecraft.
Xem độ trễ hiện tại: Nhấn, giữ phím F6 khi đang chơi.
Chuyển đổi chế độ xem: Khi đang chơi trong chế độ Sinh tồn (Survival), hãy nhấn F5 để thay đổi góc quan sát. Sau đó chuyển sang chế độ xem của người thứ 3.
Tạo mưa: Nhấn phím F5 trong chế độ Sáng tạo (Artistic) để tạo ra hiệu ứng mưa.
Tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn được gọi là hạt giống ngôi làng). Sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở 1 nơi rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời. Ngay lúc đó, một ngôi làng sẽ xuất hiện ở phía sau bạn.
Nhân bản đồ vật: Khi đang chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản những món đồ vật đã chế tạo. Bằng hướng dẫn nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó nhập lệnh /give merchandise ID [1-64] vào và nhấn Enter.
Tìm ra Dungeon (ngục tối) dễ dàng: Để làm được điều này, người chơi phải có nhiều đuốc, vũ khí và nước. Sau đó làm theo các bước như sau để tìm Dungeon:
- Bước 1: Di chuyển tới địa điểm mà bạn nghi ngờ sẽ có Dungeon.
- Bước 2: Nhấn phím ESC trong mục Choices (Tùy chọn).
- Bước 3: Thay đổi độ khó của game từ bất cứ chế độ nào sang Exhausting.
- Bước 4: Tắt cửa sổ đó lại và nhấn phím F3.
Lúc này, người chơi sẽ quan sát được xuyên lòng đất. Những dải ID ở sâu lòng đất cũng chính là ID của lũ quái vật. Nếu như thấy 1 đám ID tập trung lại với nhau thì rất có thể là cửa vào hoặc trung tâm của một Dungeon nào đó.
Climate rain: Trời mưa.
Climate clear: Thời tiết trong lành.
Câu lệnh Minecraft đặc biệt
Lệnh lấy đồ VIP (Sử dụng Command Block)
/give @p <tên trang bị> 1 0 {AttributeModifiers:[{AttributeName:”generic.maxHealth”,Name:”generic.maxHealth”,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:”generic.followRange”,Name:”generic.followRange”,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:”generic.knockbackResistance”,Name:”generic.knockbackResistance”,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:”generic.attackDamage”,Name:”generic.attackDamage”,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872}],Unbreakable:1,show:{Title:AOV},ench:[{id:0,lvl:10},{id:1,lvl:10},{id:2,lvl:10},{id:3,lvl:10},{id:4,lvl:10},{id:5,lvl:10},{id:6,lvl:10},{id:7,lvl:10},{id:8,lvl:10},{id:16,lvl:10},{id:17,lvl:10},{id:18,lvl:10},{id:19,lvl:10},{id:20,lvl:10},{id:21,lvl:10},{id:32,lvl:10},{id:33,lvl:10},{id:34,lvl:10},{id:35,lvl:10},{id:48,lvl:10},{id:49,lvl:10},{id:50,lvl:10},{id:51,lvl:10},{id:61,lvl:10},{id:62,lvl:10}]} :Lấy đồ không thể hỏng
Lệnh lấy đồ đặc biệt
- /give @p command_block <số lượng>: Lấy Command Block
- /give @p mob_spawner <số lượng>: Lấy máy sinh quái vật
- /give @p barrier <số lượng>: Lấy khối tàng hình
Lệnh Command Block
- /title @e title <nội dung hiển thị>: Hiển thị giữa màn hình dòng chữ ở nội dung hiển thị
- /say <nội dung>: Tự động remark nội dung đã nhập
- /summon Villager ~ ~1 ~ {Affords:{Recipes:[{buy:{id:<tên đồ vật>,Count:<số lượng>},sell:{id:<tên đồ vật>,Count:<số lượng>,tag:{ench:[{id:<id trong sách>,lvl:<lvl enchant>}],Unbreakable:2},maxUses:99999}}]}}: Làm dân làng bán đồ mình thích
Bài viết trên đây chúng tôi share đến các bạn các câu lệnh trong Minecraft đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên đã giúp ích cho các bạn trong quá trình chơi game. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng tôi!