Đề thi học kì 1 Hóa 9 năm 2021 – 2022 gồm 6 đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Hóa 9 học kì 1 được soạn với cấu trúc đề rất thông dụng bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Hóa học 9. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 9, đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Hóa 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi Hóa 9 học kì 1 năm 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa 9
Mức độNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngMức độ thấpMức độ caoĐề tàiTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
Oxit
Biết được tính chất hoá học của Oxit
Câu
1,2,3
Số câu
3
3
Số điểm
0,75
0,75
Tỉ lệ %
7,5
0
7,5
Axit
Biết được tính chất hoá học của axit
Phân biệt được H2SO4
Câu
4
5
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Tỉ lệ %
2,5
2,5
5
Bazơ
Biết được tính chất hoá học của Bazơ
Câu
6
Số câu
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Tỉ lệ %
2,5
2,5
Muối
Phân biệt được 2 muối
Câu
7
Số câu
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Tỉ lệ %
2,5
2,5
Kim loại
Biết được ứng dụng của kim loại lệ thuộc tính chất vật lí
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại
Câu
8
9,10,11,12
3a,b
3c
Số câu
1
4
2
1
8
Số điểm
0,25
1
3
1
Tỉ lệ %
2,5
10
20
10
42,5
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ
Câu
2
1
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,5
2,5
4
Tỉ lệ %
15
25
40
Tổng số câu
6
1
6
1
3 (2)
3(1)
15
Số điểm
1,5
1,5
1,5
2,5
2
1
10
Tỉ lệ %
15
15
15
25
20
10
100
Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.
Câu 2:
Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 .B. K2O, P2O5, CaO.C. BaO, SO3, P2O5.D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5:
Thuốc thử sử dụng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4B. Ba(OH)2C. NaCl D. NaNO3
Câu 6.
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanhB. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nướcC. Tác dụng với axit tạo thành muối và nướcD. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7:
Nếu chỉ sử dụng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4C. Na2SO4và BaCl2D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8:
Kim loại được sử dụng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C . Au, Al.D. Ag, Al.
Câu 9:
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
A. ĐồngB. Lưu huỳnhC. KẽmD. Thuỷ ngân
Câu 10:
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11:
Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng mẹo ngâm nó với
A. Dung dịch NaOH dưB. Dung dịch H2SO4loãngC. Dung dịch HCl dưD. Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12:
Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khíB. Khí clo, axit, oxit bazo, khíC. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềmD. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHÀN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thiện chuçi phản ứng hóa học sau?
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án thi Hóa 9 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu123456789101112Đáp ánDBBDBCABCCAA
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng mẹo cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
Đề thi Hóa 9 học kì 1 năm 2021 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Oxit
Biết được tính chất hoá học của Oxit
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
3 ( 1, 2, 3)
0,75
7,5
3
0,75
7,5
Axit
Biết được tính chất hoá học của Oxit
Phân biệt được H2SO4
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1 ( 4 )
0,25
2,5
1 (5)
0,25
2,5
2
0,5
5
Bazơ
Biết được tính chất hoá học của Bazơ
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1 ( 6)
0,25
2,5
1
0,25
2,5
Muối
Phân biệt được 2 muối
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1( 7)
0,25
2,5
1
0,25
2,5
Kim loại
Biết được ứng dụng của kim loại lệ thuộc tính chất vật lí
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1 ( 8)
0,25
2,5
4( 9,10,11,12)
1
10
1 ( 3)
3
30
6
4,25
42,5
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ
Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1 ( 2)
1,5
15
1( 1)
2,5
25
2
4
40
Tổng
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
6
1,5
15
1
1,5
15
6
1,5
15
1
2,5
25
1
3
30
15
10
100
Đề thi Hóa 9 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2OC. SO2, D. P2O5
Câu 4:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 .B. K2O, P2O5, CaO.C. BaO, SO3, P2O5.D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử sử dụng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2C. NaCl D. NaNO3
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanhB. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nướcC, Tác dụng với axit tạo thành muối và nướcD. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7: Nếu chỉ sử dụng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối nào trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3B Na2SO4 và K2SO4C. Na2SO4và BaCl2D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8: Kim loại được sử dụng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu.B. Au, Pt.C . Au, Al. D. Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
AĐồng B. Lưu huỳnhC. Kẽm D. Thuỷ ngân
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng mẹo ngâm nó với?
A. Dung dịch NaOH dưB. Dung dịch H2SO4loãngC. Dung dịch HCl dưD. Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềmD. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thiện chuçi phản ứng hóa học sau?
FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
B
D
B
C
A
B
C
C
A
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng mẹo cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3:
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
– Về nhà chuẩn bị trước bài mới “Axit cacbonic và muối cacbonat”
………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi Hóa 9 học kì 1