Mã bưu chính zip code Việt Nam, mã bưu điện postal code Việt Nam là 84. Các tỉnh thành phố như Cần Thơ, TP HCM, Đà Nẵng, Hà Nội đã cập nhật zip code 5 số thành 6 số. Nhiều bạn chưa biết những thông tin này nên điền sai thông tin. Để giúp các bạn nhận bưu phẩm hay thư tín dễ dàng, chính xác thì mình đã viết bài cung cấp thông tin về vấn đề mã bưu chính này.
1. Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn được gọi theo tiếng anh là zip code là một mã số thống nhất. Mã số này được quy định để định vị vị trí nơi đến của bưu phẩm, thư tín hay địa chỉ của cá nhân của một người.
Mã bưu chính của một quốc gia được quy định theo tiêu chuẩn chung trên toàn thế giới. Còn mã bưu chính của các đơn vị hành chính nhỏ hơn quốc gia được mỗi quốc gia quy định riêng.
Mã bưu chính (Zip code) ở Việt Nam người ta thường gọi là mã bưu điện (Postal code). Thay vì ghi địa chỉ dài ngoằn thì chỉ cần ghi mã bưu chính là người ta biết ngay địa chỉ của bạn ở đâu bằng cách tra cứu mã này.
2. Zip code Việt Nam
Chúng ta ai cũng biết mã vùng của Việt Nam là +84 hay 084, đây cũng là đầu số điện thoại khi gọi quốc tế. Vậy Zip code Việt Nam là số nào? Xin thưa với các bạn đó cũng là số 84 luôn bạn nhé. Đây là mã bưu chính theo quy ước quốc tế rồi. Còn mã bưu chính của các tỉnh thành thì được nhà nước quy định dưới đây nhé.
3. Zip code, postal code của các tỉnh thành ở Việt Nam
Mã bưu chính của các tỉnh thành ở Việt Nam lúc trước là dãy số gồm 5 số. Tuy nhiên, mới đây nhà nước đã có sự điều chỉnh. Bây giờ, zip code tỉnh thành là 6 số. Bạn chỉ cần thêm số 0 phía sau dãy số cũ là được. Cách định vị vị trí hành chính theo zip code như sau:
- Hai chữ số đầu tiên của dãy số là mã tỉnh/thành phố (Cần Thơ là 90, Cà Mau là 97)
- Hai chữ số tiếp theo của dãy số là mã quận, huyện, thị xã.
- Số thứ 5 là mã xã, phường, thị trấn.
- Số thứ 6 vừa mới thêm vào để chỉ đối tượng cụ thể (bưu cục hay đơn vị chuyển phát chẳn hạn)
4. Bảng Zip Code, Postal Code các tỉnh thành Việt Nam
STT | TỈNH/THÀNH PHỐ | ZIP CODE |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Điện Biên | 380000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 |
18 | Đắc Nông | 640000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Thông thường thì chúng ta cần điền zip code khi nhận hàng hóa, thư tín từ nước ngoài thì chỉ cần điền zip code các tỉnh thành mà bạn đang sống là được rồi (Ví dụ: Bạn ở Cần Thơ thì ghi zip code là 900000). Chi tiết hơn nữa thì sửa 2 số 0 tiếp theo thành mã quận, huyện thị xã. Còn gửi nhận hàng nội địa thì chỉ cần ghi địa chỉ và số điện thoại trên thư hoặc bưu phẩm thôi, mọi chuyện để bưu cục, bưu điện tự lo.